Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Type Công nghiệp tiêu dùng
Implementing agencies Sở Công thương
Implementation order Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. (Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp hết hiệu lực. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp lần đầu).
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Thương tỉnh Đắk Nông (Khu hành chính Sùng Đức, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Implementation methods Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Documents Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp (nếu có).
Period of settlement 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Objects implementing administrative procedures Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
Results of implementation of administrative procedures Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
Fees - Mức phí thẩm định:
+ Tại thị xã: Doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh; hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh.
+ Tại các khu vực khác (các huyện, thị trấn, xã, khu vực ngoài thị xã): Doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh; hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh. - Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Tại thị xã: 200.000 đồng/giấy.
+ Tại các khu vực khác (các huyện, thị trấn, xã, khu vực ngoài thị xã): 100.000 đồng/giấy.
Fee
Names of application forms, declaration forms Names of application forms, declaration forms download
Requests, conditions for implementation of administrative procedures - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người:
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
- Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ. Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Legal basis

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT, ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

Implementing agencies
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 2
Tổng: 60.921.625