Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Loại thủ tục Địa chất và khoáng sản
Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên & Môi trường
Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá, nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2:  Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản khoáng sản.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ:  Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm, kiểm tra tọa độ diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

+ Trường hợp đủ điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và thông báo lý do không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị chuyển nhượng          quyền khai thác khoáng sản sản:

Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bằng hình thức cấp giấy phép khai thác khoáng sản mới cho đơn vị nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản).

Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép khai thác khoáng sản) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.

Cách thức thực hiện

Tổ chức, các nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong – thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).

Thành phần số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

* Bản chính:                                                   

- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

*  Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:

- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

50 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).

Trong đó:

• UBND tỉnh: 05 ngày;

• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 45 ngày.

Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép khai thác của UBND tỉnh.

Lệ phí

Mức thu cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, đơn vị tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng, phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các biểu thu bên dưới:

Số TT

Nhóm Giấy phépkhai thác khoáng sản

Mức thu (đồng/giấy phép)

1

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

 

1.1

Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;

500.000

1.2

Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;

5.000.000

1.3

Có công suất khai thác trên  10.000 m3/năm.

7.500.000

2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

 

2.1

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;

 

7.500.000

2.2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;

 

 

 

10.000.000

2.3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.

 

 

15.000.000

3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát.

 

20.000.000

4

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6 của biểu mức thu này:

 

 

4.1

Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

20.000.000

4.2

Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

25.000.000

5

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.

 

30.000.000

6

Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.

40.000.000

Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu download download download
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm:

+ Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.

+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm:

+ Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác

+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;

+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;

+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.

- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.

Cơ sở pháp lý

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi hoạch bảo vệ môi trường;

CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC

Cơ quan thực hiện
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 16
Tổng: 60.914.046