Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
Loại thủ tục Đất đai
Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên & Môi trường
Trình tự thực hiện

a) Đối với tổ chức:

- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13  giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tình vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

b) Đối với cơ quan nhà nước:

- Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ.

- Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

- Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức.

Cách thức thực hiện

+ Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công.

+ Qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).

Thành phần số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.

2) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, như sau:

a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất;

h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.

i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.

3) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08a/ĐK.

4) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Đối với trường hợp đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh).

5) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đối với hồ sơ cấp Giấy chứng nhận của tổ chức có đất thuộc các xã chưa hoàn thiện về hồ sơ địa chính).

6) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

7) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

Không quá 25 ngày làm việc (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong đó:

• Văn phòng đăng ký đất đai: 24 ngày;

• Trung tâm Hành chính công: 01 ngày.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

Lệ phí Không.
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu download download download download download
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý

- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;

- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian và các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC

Cơ quan thực hiện
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 5
Tổng: 60.859.695