Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
Type Công chứng
Implementing agencies Sở Tư pháp
Implementation order

- Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên tổ chức họp với công chứng viên, viên chức, người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, có sự tham gia của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Phòng công chứng để đánh giá tình hình tổ chức, hoạt động của Phòng công chứng; xem xét nguyện vọng và đề xuất chế độ, chính sách đối với các công chứng viên, viên chức, người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng; phương án xử lý tài sản của Phòng công chứng và các vấn đề khác có liên quan đến việc chuyển đổi Phòng công chứng.

- Bước 2: Trên cơ sở kết quả cuộc họp với Phòng công chứng được dự kiến chuyển đổi, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Bước 3: Trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày nhận được Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định phê duyệt Đề án. Trong trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tư pháp trước khi quyết định.

- Bước 4: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên về Đề án chuyển đổi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương thức đấu giá quyền nhận chuyển đổi thì Đề án được thông báo đến cả các tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động tại địa phương.

Implementation methods Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Documents

a) Thành phần hồ sơ:

Đề án chuyển đổi phòng công chứng bao gồm các nội dung:

- Sự cần thiết chuyển đổi Phòng công chứng;

- Kết quả khảo sát, đánh giá về tổ chức, hoạt động trong 03 năm gần nhất của Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi;

- Giá quyền nhận chuyển đổi Phòng công chứng.

Giá quyền nhận chuyển đổi Phòng công chứng được xác định trên cơ sở đánh giá về tổ chức và hoạt động, uy tín của Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, số lượng hợp đồng, giao dịch đã công chứng của Phòng công chứng trong 03 năm gần nhất. Giá quyền nhận chuyển đổi Phòng công chứng không bao gồm giá trị trụ sở, trang thiết bị và tài sản khác thuộc sở hữu của Nhà nước mà Phòng công chứng đó đang quản lý, sử dụng;

- Phương thức chuyển đổi Phòng công chứng theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này;

- Dự kiến phương án giải quyết chế độ, chính sách đối với công chứng viên, viên chức, người lao động; phương án xử lý tài sản và các vấn đề khác của Phòng công chứng sau khi chuyển đổi;

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện Đề án của Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Period of settlement

- 45 ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định phê duyệt Đề án.

- 07 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định phê duyệt, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi.

Objects implementing administrative procedures Tổ chức.
Results of implementation of administrative procedures Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng.
Fees
Không.
Fee
Names of application forms, declaration forms
Requests, conditions for implementation of administrative procedures

Các trường hợp chuyển đổi Phòng công chứng:

- Các địa bàn cấp huyện đã thành lập đủ số tổ chức hành nghề công chứng theo Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và số lượng Văn phòng công chứng nhiều hơn số lượng Phòng công chứng.

- Các địa bàn cấp huyện chưa thành lập đủ số tổ chức hành nghề công chứng theo Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhưng có ít nhất 02 Văn phòng công chứng đã hoạt động ổn định từ 02 năm trở lên, kể từ ngày đăng ký hoạt động.

Legal basis

- Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.

Implementing agencies
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 2
Tổng: 60.923.369