Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Thủ tục miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi 01 tỉnh)
Loại thủ tục Lâm nghiệp
Cơ quan thực hiện Sở NN & PTNT
Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.

Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển hồ sơ tới Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho các tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:

- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.

+ Thời gian: 7 ngày làm việc.

Bước 4: Đoàn kiểm tra đi xác minh tại hiện trường, làm việc nội nghiệp. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

+ Thời gian: 7 ngày làm việc.

Bước 5:

- Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét ra Quyết định phê duyệt

+ Thời gian: 7 ngày làm việc

Bước 6: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Cách thức thực hiện

Hồ sơ được gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

Thành phần số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với hộ gia đình, cá nhân

- Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng; số lượng: 1 bản chính

- Một trong các giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:

+ Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của toà án là chết, mất tích – 1 bản chứng thực;

+ Giấy chứng tử trong trường hợp chết- 1 bản chứng thực;

+ Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó – 1 bản chính;

* Đối với tổ chức, tập thể

- Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng -1 bản chính;

- Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật - 1 bản chính;

- Phương án khôi phục sản xuất - kinh doanh - 1 bản chính.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

21 ngày, trong đó

- Thời gian xem xét tính hợp lệ hồ sơ: bốn (04) ngày làm việc.

- Sở Nông nghiệp và PTNT: mười bốn (14) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- UBND tỉnh : bảy (7) ngày ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện

Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi tỉnh Đắk Nông là đối tượng miễn, giảm.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

- Thời hạn có hiệu lực được ghi trong Quyết định được phê duyệt.

Lệ phí
Không.
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng bị thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.

b. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc không có người thừa kế, hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó.

c. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là pháp nhân, tổ chức kinh tế đã có quyết định giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

- Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC

Cơ quan thực hiện
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 1
Tổng: 60.859.623