Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Thủ tục Thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
Loại thủ tục Tài chính - Ngân sách
Cơ quan thực hiện Sở Tài chính
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa - Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông.
 
Bước 2: Phòng Tài chính Đầu tư - Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa, cử cán bộ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp thông qua Bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
 
Bước 3: Lãnh đạo phòng phân công cán bộ thẩm tra, cán bộ thẩm tra tiến hành thẩm tra và trình phê duyệt quyết toán theo quy định.
 
Bước 4: Kết quả thẩm tra được chuyển trả tại Bộ phận một cửa – Sở Tài.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong.
 
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn:
 
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
 
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước, bao gồm:
 
+ Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành.
 
+ Mẫu số 02/QTDA: Phản ánh các văn bản liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư, chi phí đầu tư chủ đầu tư đề nghị quyết toán.
 
+ Mẫu số 03/QTDA: Phản ánh tình hình thực hiện vốn đầu tư qua các năm làm cơ sở quy đổi vốn đầu tư quyết toán công trình.
 
+ Mẫu số 04/QTDA: Phản ánh chi phí đầu tư đã thực hiện đề nghị quyết toán của từng công trình (hạng mục công trình) trong trường hợp dự án có từ hai công trình (hạng mục công trình) trở lên.
 
+ Mẫu số 05/QTDA: Phản ảnh toàn bộ tài sản hình thành quả đầu tư về số lượng, nguyên giá; chi tiết theo từng đơn vị tiếp nhận sử dụng tài sản.
 
+ Mẫu số 06/QTDA: Phản ánh toàn bộ tài sản lưu động bàn giao cho sản xuất sử dụng khi công trình (hạng mục công trình hoàn thành) về số lượng, đơn giá theo chi phí thực tế. Nếu tại Mục IV, Mẫu số 01/QTDA ghi tổng tài sản lưu động bằng không thì không phải lập Mẫu này.
 
+ Mẫu số 07/QTDA: Phản ánh giá trị thực hiện, tình hình thanh toán và công nợ của dự án; chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị tham gia thực hiện dự án tính từ khi thực hiện hợp đồng đến thời điểm khoá sổ lập báo cáo quyết toán.
 
+ Mẫu số 08/QTDA: Lập riêng từng bảng đối chiếu xác nhận cho từng nguồn vốn đầu tư, cho từng cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư của dự án.
 
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao) theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011.
 
- Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao).
 
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao).
 
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính).
 
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
 
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư;.
 
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
 
* Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
 
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
 
- Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 11 trên đây (bản chính).
 
+ Mẫu số 07/QTDA: Phản ánh giá trị thực hiện, tình hình thanh toán và công nợ của dự án; chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị tham gia thực hiện dự án tính từ khi thực hiện hợp đồng đến thời điểm khoá sổ lập báo cáo quyết toán.
 
+ Mẫu số 08/QTDA: Lập riêng từng bảng đối chiếu xác nhận cho từng nguồn vốn đầu tư, cho từng cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư của dự án.
 
+ Mẫu số 09/QTDA: Mẫu này áp dụng cho các dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền; ghi tương tự như Mẫu số 01/QTDA nêu trên.
 
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao).
 
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao).
 
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án.
 
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán (tính từ ngày nhận đủ hồ sơ) như:

- Đối với dự án quan trọng quốc gia tối đa là 10 tháng.

- Đối với dự án nhóm A tối đa là 7 tháng.

- Đối với dự án nhóm B tối đa là 5 tháng.

- Đối với dự án nhóm C tối đa là 4 tháng.

- Đối với dự án lập Báo cáo KTKTXD là 3 tháng.
Đối tượng thực hiện Tổ chức. 
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định của Sở Tài chính.
Lệ phí
- Đối với các dự án có giá trị tổng mức đầu tư nằm trong khoảng giữa hai giá trị tổng mức đầu tư nêu trên, thì chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán được xác định theo phương pháp nội suy như sau: 
 phi cua so tai chinh.jpg
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %)
 
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %)
 
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).
 
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.
 
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.
 
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
 
- Dự án có tổng mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng, chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán tính bằng 0,38 giá trị tổng mức đầu tư.
 
- Dự án có tổng mức đầu tư bằng 10 tỷ đồng, chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán tính bằng 0,26 giá trị tổng mức đầu tư.
 
- Dự án có tổng mức đầu tư bằng 50 tỷ đồng, chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán tính bằng 0,19 giá trị tổng mức đầu tư.
 
- Dự án có tổng mức đầu tư bằng 100 tỷ đồng, chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán tính bằng 0,15 giá trị tổng mức đầu tư.
 
- Dự án có tổng mức đầu tư bằng 500 tỷ đồng, chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán tính bằng 0,09 giá trị tổng mức đầu tư.
 
- Dự án có tổng mức đầu tư bằng 1.000 tỷ đồng, chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán tính bằng 0,06% giá trị tổng mức đầu tư.
 
- Dự án có tổng mức đầu tư bằng hoặc >10.000 tỷ đồng, chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán tính bằng 0,032% giá trị tổng mức đầu tư.
 
- Chi phí thẩm tra tối thiểu năm trăm ngàn đồng.
 
- Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
 
- Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
 
- Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra được tính như một dự án độc lập.
 
- Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu download download download download download download download
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
 
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP.
 
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
 
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
 
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ.
 
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
 
- Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
 
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
 
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
 
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
 
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 6/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
 
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.

CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC

Cơ quan thực hiện
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 2
Tổng: 60.850.114