Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Type Lưu thông hàng hóa trong nước
Implementing agencies UBND cấp huyện
Implementation order

- Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả – UBND cấp huyện;

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ chuyển cho Phòng Công thương;

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Implementation methods Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Documents

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung theo mẫu tại Phụ lục 50 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT;

- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp;

- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Period of settlement
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Objects implementing administrative procedures
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Results of implementation of administrative procedures Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Fees

Mức phí thẩm định:

- Tại thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh.

- Tại các khu vực khác (các huyện, thị trấn, xã, khu vực ngoài thị xã): 600.000 đồng/điểm kinh doanh.

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

- Tại thị xã: 200.000 đồng/giấy.

- Tại các khu vực khác (các huyện, thị trấn, xã, khu vực ngoài thị xã): 100.000 đồng/giấy.

Fee
Names of application forms, declaration forms
Requests, conditions for implementation of administrative procedures

- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;

- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Legal basis Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.

Implementing agencies
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 1
Tổng: 60.920.332