Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Organization
Select Field
Keyword
Procedure Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Type Văn hóa cơ sở
Implementing agencies Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Implementation order

- Khách sạn, nhà văn hoá, trung tâm văn hoá gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông tại địa chỉ Số 90 đường 23/3, Phường Nghĩa Đức, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

 

Implementation methods

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Documents

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);

- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Period of settlement

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Objects implementing administrative procedures

Cá nhân, tổ chức.

Results of implementation of administrative procedures

Giấy phép

Fees

- Tại các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu lệ phí là 15.000.000đồng/giấy;

- Tại các khu vực khác: Mức thu lệ phí là 10.000.000 đồng/giấy.

Fee
Names of application forms, declaration forms Names of application forms, declaration forms download
Requests, conditions for implementation of administrative procedures

- Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ;

- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh;

- Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.

Legal basis

- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;

- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.

 

Implementing agencies
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 2
Tổng: 60.921.619