Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Giải quyết hưởng chế độ hưu trí (bao gồm cả chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã)
Loại thủ tục Chính sách bảo hiểm xã hội
Cơ quan thực hiện Bảo hiểm xã hội
Trình tự thực hiện

1. Bước 1: 

a) Đối với người lao động đang đóng BHXH: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định cho tổ chức BHXH nơi người sử dụng lao động đóng BHXH; nhận lại hồ sơ đã giải quyết từ cơ quan BHXH nơi nộp hồ sơ để giao cho người lao động.

b) Đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện và cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP chờ đủ tuổi hưởng lương hưu và trợ cấp: Thực hiện nộp hồ sơ theo quy định cho BHXH huyện nơi cư trú

Đối với hồ sơ nộp bản chụp thì kèm theo bản chính để cơ quan BHXH đối chiếu

2. Bước 2: 
- BHXH huyện tiếp nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động và người lao động, thực hiện đối chiếu với bản chính đối với thành phần hồ sơ là bản chụp và trả lại bản chính cho người nộp chuyển BHXH tỉnh, thành phố; nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh, thành phố trả cho người lao động hoặc người sử dụng lao động để trao cho người lao động.

- BHXH tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện hoặc từ người sử dụng lao động; giải quyết, trả hồ sơ đã giải quyết cho BHXH huyện hoặc người sử dụng lao động để trao cho người lao động.

Cách thức thực hiện

​a) Đối với đơn vị sử dụng: Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua giao dịch điện tử, qua dịch vụ bưu chính.

b) Đối với cá nhân: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa BHXH huyện nơi cư trú.

Thành phần số lượng hồ sơ

A. Thành phần hồ sơ:

​1. Sổ BHXH (bản chính)

a) Người lao động đang đóng BHXH bắt buộc:

- Quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí do người sử dụng lao động lập (bản chính) kèm theo Giấy đăng ký địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu (Mẫu số 13-HSB, bản chính) của người lao động;

- Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (bản chính); 

- Đối với người nghỉ hưu vì bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì có thêm Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (có thể nộp: bản chính, bản sao được chứng thực hoặc bản chụp).   

- Trường hợp nộp hồ sơ chậm sau thời điểm hưởng lương hưu thì có thêm văn bản giải trình của người sử dụng lao động (bản chính). Đối với người nghỉ hưu chấp hành án phạt tù giam hoặc xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp hoặc được Tòa án tuyên bố mất tích trở về thì có thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định của Toà án hủy quyết định tuyên bố mất tích hoặc quyết định, giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho cư trú tại Việt Nam kèm theo giấy tờ chứng minh thời điểm nhập cảnh (các giấy tờ này có thể nộp: bản sao được chứng thực hoặc bản chụp).

b) Người bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện:

- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 12-HSB, bản chính);

- Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (bản chính). 

-Trường hợp nộp hồ sơ chậm do phải chấp hành  hình phạt tù thì có thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao được chứng thực hoặc bản chụp).

c) Người chờ đủ tuổi đời để hưởng lương hưu, cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP chờ đủ tuổi hưởng trợ cấp:

- Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ đối với người lao động nghỉ việc, chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ (bản chính); trường hợp mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì phải có đơn giải trình.

 - Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 12-HSB, bản chính).

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động (bản chính) trong trường hợp Hội đồng Giám định y khoa trả kết quả cho người lao động.

 

B. Số lượng hồ sơ:  01 bộ

Thời hạn giải quyết

​ - Đối với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc, người bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc và người tham gia BHXH tự nguyện: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

- Đối với cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP chờ đủ tuổi hưởng lương hưu và trợ cấp: tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

Đối tượng thực hiện

​Cá nhân, đơn vị sử dụng lao động

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

​- Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng hoặc quyết định hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng;

- Thẻ BHYT.

Lệ phí ​Không​
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu download download
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

​a) Điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc và người bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc:

- Thời gian đóng BHXH: Có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên.

-Tuổi đời: 

+ Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi làm việc trong điều kiện bình thường; nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;  

+ Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.   

- Có đủ 15 năm làm nghề đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (không phụ thuộc vào tuổi đời). 

+ Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (không phụ thuộc tuổi đời).    

+ Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi có đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò.  

- Không đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù đối với trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc.

b) Điều kiện hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH tự nguyện:

- Thời gian đóng BHXH: Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên (không bao gồm trường hợp có  từ đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc);

- Tuổi đời: Nam đủ 60 tuổi trở lên, nữ đủ 55 tuổi trở lên.

c) Điều kiện hưởng lương hưu đối với người chơ đủ tuổi đời để hưởng lương hưu, cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP chờ đủ tuổi hưởng trợ cấp:

- Người lao động có 15 năm đóng BHXH trở lên và nghỉ việc chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu trước ngày 01/01/2003 khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.

- Cán bộ xã có 15 năm đóng BHXH trở lên và nghỉ việc chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng khi nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi.

Cơ sở pháp lý

​- Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006; 

- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 về hướng dẫn một số điều của Luật BHXH về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

- Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân. Nghị định số 153/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 có hiệu lực ngày 24/12/2013 (sửa đổi, bổ sung Nghị định số 68/2007/NĐ-CP);

- Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;

- Nghị định số 122/2008/NĐ-CP ngày 04/12/2008 của Chính phủ về việc thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, BHXH một lần, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng;

- Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26/7/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã phường, thị trấn;

- Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; 

- Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 hướng dẫn Nghị định số 152/2006/NĐ-CP;

- Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 41/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đối, bổ sung thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH;

- Thông tư số 23/2012/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2012 (sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH, bổ sung Thông tư số 31/2007/TT-BLĐTBXH);

- Thông tư số 148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 14/9/2007 hướng dẫn Nghị định số 68/2007/NĐ-CP;

- Thông tư số 02/2009/ TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 12/01/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH;

- Thông tư số 03/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 hướng dẫn Nghị định số 122/2008/NĐ-CP;

- Thông tư  số 99/1998/TT-LTTCCP-BTC-BLĐTB&XH ngày 19/5/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP;

- Thông tư số 101/2014/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 04/8/2014 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (sửa đổi bổ sung Thông tư số148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH)

- Công văn số 665/LĐTBXH-BHXH ngày 9/3/2010 của Bộ Lao đông – Thương binh và Xã hội về việc thực hiện phụ cấp khu vực; 

- Công văn số 3606/BHXH-CSXH ngày 22/10/2008 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách BHXH;- Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam, có hiệu lực ngày 01/4/2014;

 - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các quyết định quản lý thu, chi BHXH, BHYT.

- Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam.

CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC

Cơ quan thực hiện
Danh mục lĩnh vực

Số lượng truy cập

Đang truy cập: 2
Tổng: 60.863.083