THÔNG TIN DÀNH CHO DU KHÁCH
I. Tình hình Khí tượng
1.1 Thời tiết 10 ngày đầu tháng 4.
Trong 10 ngày vừa qua, thời tiết tỉnh Đăk Nông phổ biến: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn; Thời kỳ đầu và giữa, chiều tối và đêm có mưa rào rải rác, có ngày có mưa vừa, mưa to và dông; Thời kỳ cuối có mưa rào vài nơi. Gió Đông bắc cấp 2, sau đổi hướng. Lượng mưa các khu vực phổ biến thấp hơn (riêng khu vực phía Nam tỉnh cao hơn) TBNN cùng TK.
- Khu vực Cư Jút, bắc Krông Nô: (Cầu 14, Đăk Drông, Đăk Mâm): Nhiệt độ không khí: 20,0 – 35,0oC; lượng mưa phổ biến: 6,0 – 25,0mm, cá biệt có nơi < 5,0mm.
- Khu vực Đăk Mil, Đăk Song, nam Krông Nô: (Đăk Mil, Nâm N'Jang, Đức Xuyên, Quảng Sơn, Đăk R'măng): Nhiệt độ không khí: 18,0 – 32,00C; lượng mưa phổ biến: 26,0 – 90,0mm.
- Khu vực Gia Nghĩa, Đăk Rlấp, Đăk Glong, Tuy Đức: (Đăk Nông, Quảng Khê, Kiến Đức, Đăk Ngo, Đăk Buk So): Nhiệt độ không khí: 18,0 – 33,00C; lượng mưa phổ biến: 48,0 – 100,0mm.
- So với trung bình nhiều năm cùng kỳ (TBNNCK): Nhiệt độ và độ ẩm cao hơn, bốc hơi thấp hơn; Các yếu tố khác biến động.
1.2 Dự báo 10 ngày giữa tháng 4.
- Xu thế thời tiết: Trong 10 ngày tới, tỉnh Đăk Nông chịu ảnh hưởng của phía nam áp cao lạnh lục địa suy yếu, kết hợp rìa đông nam áp thấp nóng phía tây hoạt động trở lại. Với hoạt động của đới gió Đông bắc có cường độ trung bình, sau đổi hướng tây và Tây nam cấp 2.
- Thời tiết có khả năng: Mây thay đổi, ngày có nắng, chiều tối và đêm có mưa rào rải rác, có ngày mưa nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to và dông, (trong cơn dông cần đề phòng có tố, lốc và gió giật mạnh). Gió Đông bắc cấp 2, sau đổi hướng.
- Lượng mưa các khu vực phổ biến: khu vực phái bắc và giữa tỉnh xấp xỉ và thấp hơn so với TBNN cùng TK, khu vực phía nam tỉnh đạt cao hơn; tập trung vào thời kỳ đầu và giữa.
- Nhiệt độ không khí và lượng mưa:
* Khu vực Cư Jút, bắc Krông Nô: (Cầu 14, Đăk Win, Đăk Mâm).
- Nhiệt độ không khí trung bình: 25,0 – 26,00C, thấp nhất: 19,0 – 21,00C, cao nhất: 34,0 – 36,0 0C.
- Lượng mưa phổ biến: Không mưa, có nơi 5,0 – 10,0mm, có nơi 20,0 – 30,0mm.
* Khu vực Đăk Mil, Đăk Song, nam Krông Nô: (Đăk Mil, Nâm Nung, Đức Xuyên, Quảng Sơn, Đăk Rmăng).
- Nhiệt độ không khí trung bình: 24,0 – 25,00C, thấp nhất: 19,0 – 21,00C, cao nhất: 32,0 – 34,0OC.
- Lượng mưa phổ biến: 30,0 - 50,0mm, có nơi > 50,0mm.
* Khu vực Gia Nghĩa, Đăk Rlấp, Đăk Glong, Tuy Đức: (Đăk Nông, Quảng Khê, Kiến Đức, Đăk Ngo, Đăk Buk So)
- Nhiệt độ không khí trung bình: 23,0 – 24,00C, thấp nhất: 19,0 – 21,00C, cao nhất: 33,0 – 35,00C.
- Lượng mưa phổ biến: 50,0 – 80,0mm, có nơi > 100,0mm
II. Tình hình Thủy văn
2.1 Tình hình thuỷ văn 10 ngày đầu tháng 4 năm 2017.
Trong 10 ngày qua, mực nước trên các sông suối trong tỉnh phổ biến: dao động nhỏ đến dao động từ 0,10 - 0,25m. Các sông EaKrông, Krông Nô mực nước dao động theo điều tiết của hồ thủy điện với biên độ từ 1,56 – 1,86m.
Tại trạm Đăk Nông - sông Đăk Nông, Hmax = 587,70m; Htb = 587,54m;
Hmin = 587,45m.
Tại trạm Cầu 14 - sông EaKrông, Hmax = 302,85; Htb = 302,36m; Hmin = 301,29m.
Tại trạm Đức Xuyên - sông Krông Nô, Hmax = 425,52m; Htb = 424,84m; Hmin = 423,66m.
So với mực nước TB của 11 ngày cuối tháng 03/2017:
Cao hơn 0,02m trên sông Đăk Nông; cao hơn 0,16m trên sông EaKrông; cao hơn 0,48m trên sông Krông Nô.
So với mực nước TBNN cùng thời kỳ:
Trên sông Đăk Nông cao hơn 0,23m; trên sông EaKrông cao hơn 4,21m; trên sông Krông Nô thấp hơn 0,16m.
So với mực nước TB cùng kỳ năm 2016:
Cao hơn từ 0,20 - 0,55m.
2.2 Dự báo 10 ngày giữa tháng 04 năm 2017.
Trong 10 ngày tới, tình hình thủy văn trong tỉnh diễn biến như sau: mực nước trên các sông suối trong tỉnh phổ biến dao động từ 0,10 - 0,30m vào thời kì đầu và cuối, thời kì giữa mực nước có dao động nhỏ. Các sông EaKrông, Krông Nô mực nước dao động theo điều tiết của hồ thủy điện với biên độ từ 1,10 - 1,80m.
So với mực nước TB của 10 ngày đầu tháng 04/2017:
+ Phổ biến cao hơn một ít; Riêng sông Krông Nô thấp hơn từ 0,10 - 0,30m.
So với mực nước TBNN cùng thời kỳ:
+ Trên sông Đăk Nông cao hơn từ 0,10 - 0,25m;
+ Trên sông EaKrông cao hơn từ 4,00 - 4,20m;
+ Trên sông Krông Nô thấp hơn từ 0,35 - 0,55m.
So với mực nước TB cùng thời kỳ năm trước (2016):
+ Phổ biến cao hơn 0,15 – 0,50m
PHỤ LỤC
BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG 10 NGÀY ĐẦU THÁNG 4 NĂM 2017
(Thống kê nhanh theo điện báo)
Yếu tố | Nhiệt độ không khí (oC ) | Mưa | Độ ẩm không khí (%) | Số giờ nắng | ||||||
Trạm | Ttb | Txtb | Tntb | Tx | Tn | Lượng (mm) | Số ngày | Trung bình | Thấp nhất | (Giờ) |
Cầu 14 | 25,1 | 31,1 | 21,5 | 35,8 | 20,2 | 0,6 | 2 | 76 | 42 | 53,9 |
Đăk Nông | 24,2 | 30,8 | 20,4 | 33,0 | 18,9 | 48,6 | 6 | 83 | 48 | 55,7 |
Đăk Mil | 23,2 | 28,3 | 20,2 | 32,0 | 18,0 | 36,5 | 8 | 84 | 50 | 46,8 |
Đức Xuyên |
|
|
|
|
| 26,0 | 6 |
|
|
|
Đăk Mâm |
|
|
|
|
| 25,2 | 5 |
|
|
|
Đắk Drông |
|
|
|
|
| 6,4 | 6 |
|
|
|
Nâm N'Jang |
|
|
|
|
| 90,6 | 8 |
|
|
|
Quảng Sơn |
|
|
|
|
| 28,6 | 8 |
|
|
|
Đăk Rmăng |
|
|
|
|
| 46,2 | 4 |
|
|
|
Quảng Khê |
|
|
|
|
| 61,0 | 7 |
|
|
|
Kiến Đức |
|
|
|
|
| 100,2 | 7 |
|
|
|
Đăk Ngo |
|
|
|
|
| 82,2 | 6 |
|
|
|
ĐắkBukSo |
|
|
|
|
| 97,8 | 9 |
|
|
|
BẢNG SỐ LIỆU MỰC NƯỚC 10 NGÀY ĐẦU THÁNG 04/2017
(Số liệu thống kê nhanh)
Trạm | Sông | Mực nước (cm) | ||||
Hmax | Ngày | Hmin | Ngày | Htb | ||
Đăk Nông | Đăk Nông | 58770 | 01 | 58745 | 03 | 58754 |
Cầu 14 | EaKrông | 30285 | 01 | 30129 | 03 | 30236 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42552 | 09 | 42366 | 02 | 42484 |
BẢNG SỐ LIỆU MỰC NƯỚC DỰ BÁO 10 NGÀY GIỮA THÁNG 04/2017
Trạm | Sông | Mực nước (cm) | ||
Hmax | Hmin | Htb | ||
Đăk Nông | Đăk Nông | 58772 | 58742 | 58756 |
Cầu 14 | EaKrông | 30283 | 30135 | 30240 |
Đức Xuyên | Krông Nô | 42530 | 42350 | 42450 |